Quản lý thai kỳ ở phụ nữ bị lạc nội mạc tử cung

Chuyên gia viết bài: GS.TS.TTND. Nguyễn Duy Ánh
Giám đốc Bệnh viện Phụ sản Trung ương / Phó Trưởng Bộ môn Sản Phụ khoa Trường Đại học Y Hà Nội / Trưởng Bộ môn Sản phụ khoa, Trường Đại học Y dược Quốc Gia
  • Ngày cập nhật: 6/5/2024

Phụ nữ bị lạc nội mạc tử cung khi mang thai cần được chăm sóc và theo dõi đặc biệt để đảm bảo sức khỏe của cả mẹ và thai nhi. Lạc nội mạc tử cung là tình trạng mô tử cung phát triển bên ngoài buồng tử cung, có thể gây đau, vô sinh và các biến chứng khác. Phụ nữ bị lạc nội mạc tử cung khi mang thai có nguy cơ gặp một số biến chứng cao hơn so với những phụ nữ bình thường.

1. Tư vấn với bác sĩ trước khi có thai

Trước hết, cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi có thai. Phụ nữ bị lạc nội mạc tử cung có thể gặp khó khăn trong việc mang thai do tác động của bệnh đến khả năng sinh sản (Macer & Taylor, 2012). Thăm khám sản phụ khoa trước khi mang thai giúp đánh giá mức độ nghiêm trọng của bệnh, thảo luận về các phương pháp điều trị và xây dựng kế hoạch mang thai cũng như quản lý thai kỳ phù hợp.

GS.TS.TTND. Nguyễn Duy Ánh
GS.TS.TTND. Nguyễn Duy Ánh. Giám đốc Bệnh viện Phụ sản Trung ương. Trưởng Bộ môn Sản Phụ khoa Trường Đại học Y Dược Quốc gia. Phó Trưởng Bộ môn Sản Phụ khoa Trường Đại học Y Hà Nội

2. Chăm sóc tiền sản và khám thai định kỳ

Khi đã mang thai, phụ nữ bị lạc nội mạc tử cung cần tiếp tục được chăm sóc tiền sản thường xuyên. Mặc dù thường không gây nguy hiểm trực tiếp cho thai nhi, bệnh có thể làm tăng nguy cơ một số biến chứng (Porpora et al., 2020), như là tăng nguy cơ sảy thai, sinh non, và rau tiền đạo (Zullo et al., 2017). Khám thai định kỳ giúp theo dõi tiến trình của thai kỳ và giải quyết kịp thời những lo ngại.

Nên chăm sóc thai tiền sản và khám thai định kỳ

3. Kiểm soát đau theo hướng dẫn

Mặc dù triệu chứng lạc nội mạc tử cung cải thiện ở một số phụ nữ trong thời kỳ mang thai, những người khác vẫn tiếp tục bị đau (Leeners et al., 2018). Các kỹ thuật giảm đau không dùng thuốc, như tập thể dục nhẹ nhàng và các kỹ thuật thư giãn có thể hữu ích. 

4. Chế độ ăn uống nghỉ ngơi khoa học

Chế độ ăn uống lành mạnh, nghỉ ngơi đầy đủ và tránh các yếu tố nguy cơ như hút thuốc và uống rượu cũng rất quan trọng để duy trì một thai kỳ khỏe mạnh. Phụ nữ bị lạc nội mạc tử cung cũng được khuyến khích tham gia các lớp học tiền sản cũng như cách đối phó với căng thẳng và lo lắng trong thai kỳ.

Chế độ ăn uống nghỉ ngơi cho thai kỳ ở phụ nữ bị lạc nội mạc tử cung

5. Theo dõi sau sinh

Chăm sóc sau sinh cũng rất cần thiết đối với phụ nữ mắc bệnh lạc nội mạc tử cung. Triệu chứng bệnh có thể xuất hiện trở lại sau khi sinh, và cho con bú có thể giúp giảm nhẹ tạm thời các triệu chứng nhờ những thay đổi về nội tiết tố (Prosperi Porta et al., 2021). Phụ nữ nên thảo luận về kế hoạch chăm sóc sau sinh với bác sĩ, bao gồm biện pháp tránh thai và quản lý triệu chứng lạc nội mạc tử cung.

Tóm lại, quản lý thai kỳ ở phụ nữ bị lạc nội mạc tử cung đòi hỏi một cách tiếp cận toàn diện, với sự tham gia của các chuyên gia y tế, gia đình và bản thân người bệnh. Với sự chăm sóc và hỗ trợ phù hợp, nhiều phụ nữ bị lạc nội mạc tử cung vẫn trải qua quá trình mang thai và sinh con khỏe mạnh.

Xem thêm: Tầm quan trọng của việc phát hiện sớm và chẩn đoán lạc nội mạc tử cung trước khi mang thai

Tài liệu tham khảo:

1. Giudice LC, Kao LC. Endometriosis. Lancet. 2004;364(9447):1789-1799. doi:10.1016/S0140-6736(04)17403-5

2. Stephansson O, Kieler H, Granath F, Falconer H. Endometriosis, assisted reproduction technology, and risk of adverse pregnancy outcome. Hum Reprod. 2009;24(9):2341-2347. doi:10.1093/humrep/dep186

3. Brosens I, Brosens JJ, Fusi L, Al-Sabbagh M, Kuroda K, Benagiano G. Risks of adverse pregnancy outcome in endometriosis. Fertil Steril. 2012;98(1):30-35. doi:10.1016/j.fertnstert.2012.02.024

4. https://www.mdpi.com/2077-0383/12/16/5392

5. Johnson NP, Hummelshoj L, World Endometriosis Society Montpellier Consortium. Consensus on current management of endometriosis. Hum Reprod. 2013;28(6):1552-1568. doi:10.1093/humrep/det050

6. https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC4498168/

1. Becker, C. M., Bokor, A., Heikinheimo, O., Horne, A., Jansen, F., Kiesel, L., … & Vermeulen, N. (2017). ESHRE guideline: endometriosis. Human Reproduction Open, 2017(2), hox002.

Duffy, J. M. N., Arambage, K., Correa, F. J. S., Olive, D., Farquhar, C., Garry, R., … & Jacobson, T. Z. (2014). Laparoscopic surgery for endometriosis. Cochrane Database of Systematic Reviews, (4).

Leone Roberti Maggiore, U., Ferrero, S., Mangili, G., Bergamini, A., Inversetti, A., Giorgione, V., … & Candiani, M. (2016). A systematic review on endometriosis during pregnancy: diagnosis, misdiagnosis, complications and outcomes. Human Reproduction Update, 22(1), 70-103.

Macer, M. L., & Taylor, H. S. (2012). Endometriosis and infertility: a review of the pathogenesis and treatment of endometriosis-associated infertility. Obstetrics and Gynecology Clinics, 39(4), 535-549.

Porpora, M. G., Brunelli, R., Costa, G., Imperiale, L., Krasnowska, E. K., Lundeberg, T., … & Parasassi, T. (2010). A promise in the treatment of endometriosis: an observational cohort study on ovarian endometrioma reduction by N-acetylcysteine. Evidence-Based Complementary and Alternative Medicine, 2013.

Zullo, F., Spagnolo, E., Saccone, G., Acunzo, M., Xodo, S., Ceccaroni, M., & Berghella, V. (2017). Endometriosis and obstetrics complications: a systematic review and meta-analysis. Fertility and Sterility, 108(4), 667-672.

Porpora MG, Tomao F, Ticino A, et al. Endometriosis and Pregnancy: A Single Institution Experience. Int J Environ Res Public Health. 2020;17(2):401. Published 2020 Jan 8. doi:10.3390/ijerph17020401

Leeners B, Damaso F, Ochsenbein-Kölble N, Farquhar C. The effect of pregnancy on endometriosis-facts or fiction?. Hum Reprod Update. 2018;24(3):290-299. doi:10.1093/humupd/dmy004

Prosperi Porta R, Sangiuliano C, Cavalli A, et al. Effects of Breastfeeding on Endometriosis-Related Pain: A Prospective Observational Study. Int J Environ Res Public Health. 2021;18(20):10602. Published 2021 Oct 10. doi:10.3390/ijerph182010602

VTM1314636 (v1.1)